![]() |
16 cơ chế, chính sách sắp hết hiệu lực thi hành (đến 31/12/2020):
1. Chính sách hỗ trợ xóa bỏ các lò vôi thủ công trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Chính sách khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
3. Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020, tỉnh Thanh Hóa.
4. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền chậm nộp giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020, tỉnh Thanh Hóa.
5. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2018-2020, tỉnh Thanh Hóa.
6. Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020, tỉnh Thanh Hóa.
7. Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao Thanh Hóa năm 2016-2020.
8. Mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020.
9. Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
10. Chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào KTT Nghi Sơn và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cơ quan chủ trì là Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp.
11. Cơ chế khuyến khích phát triển giao thông nông thôn, cơ quan chủ trì là Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa
12. Cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cơ quan chủ trì là Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa.
13. Cơ chế, chính sách khuyến khích thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa, cơ quan chủ trì là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa.
14. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cơ quan chủ trì là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa.
15. Cơ chế, chính sách thu hút bác sĩ về làm việc tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh, cơ quan chủ trì là Sở Y tế Thanh Hóa.
16. Chính sách khuyến khích phát triển khoa học và công nghệ trở thành khâu đột phá trong phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thanh Hóa, cơ quan chủ trì là Sở Khoa học và Công nghệ Thanh Hóa
43 cơ chế, chính sách còn hiệu lực (giai đoạn 2021-2025):
1. Chính sách hỗ trợ các hãng tàu biển mở tuyến vận chuyển container đi quốc tế qua Cảng Nghi Sơn Thanh Hóa, thời hạn kết thúc là 31/12/2021.
2. Chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hóa, thời hạn kết thúc là 31/12/2021.
3.Chính sách hỗ trợ phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2020-2024, thời hạn kết thúc là 31/12/2024.
4.Chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, thời hạn kết thúc là 31/12/2025.
5. Cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, thời hạn kết thúc là 31/12/2022.
6. Cơ chế hỗ trợ xây dựng huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, thời hạn kết thúc là 31/12/2022.
7. Chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, thời hạn kết thúc là 31/12/2025.
8. Chính sách khuyến khích, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2021, thời hạn kết thúc là 31/12/2021.
9. Chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, viên chức trạm y tế xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, thời hạn kết thúc là 31/12/2021.
10. Chế độ hỗ trợ phụ cấp thu hút đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại BQL KKT Nghi Sơn và các KCN, thời hạn kết thúc là 31/12/2022.
11.Chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách, chủ tịch hội đặc thù ở cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư do bố trí, sắp xếp theo NĐ số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ; Chính sách hỗ trợ đối với công chức là Trưởng Công an xã, thị trấn và người hoạt động không chuyên trách là phó trưởng công an xã, thị trấn dôi dư do bố trí Công an chính quy về xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Thời hạn kết thúc nội dung 1 là 31/12/2022, nội dung 2 là 31/12/2025.
12. Quy định mức thu và sử dụng học phí trong các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021, thời hạn kết thúc là kết thúc năm học 2020-2021.
13. Chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, thời hạn kết thúc là 31/12/2030.
14. Chính sách hỗ trợ hoạt động và thu hút, đào tạo cán bộ, giảng viên cho Phân hiệu Trường Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hóa, hướng tới thành lập Trường Đại học Y Thanh Hóa, thời hạn kết thúc là 31/12/2025.
15. Chính sách hỗ trợ đối với học sinh năng khiếu thể dục, thể thao tỉnh Thanh Hóa (hiện nay không phát sinh đối tượng thụ hưởng), thời hạn kết thúc là 31/12/2021.
16. Chính sách hỗ trợ các hãng hàng không mở đường bay mới từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi các cảng hàng không trong nước và quốc tế.
17. Chính sách tín dụng, vốn cấp bù lãi suất và mức vốn sử dụng ngân sách tỉnh để thực hiện các chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
18. Quy định về đối tượng khách mời và mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
19. Quy định nội dung chi, mức chi cho hoạt động giám sát và phản biện xã hội của ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị- xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
20. Quy định mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
21. Chế độ, chính sách và các điều kiện đảm bảo hoạt động của HĐND các cấp.
22. Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
23. Quy định định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban mặt trận tổ quốc cấp xã, phường, thị trấn và ban công tác mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
24. Danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo đối với người khuyết tật học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
25. Quy định danh mục địa bàn (thôn, bản) và khoảng cách học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại NĐ 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ.
26. Chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn và các Trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
27. Quy định tặng danh hiệu “Vì sự phát triển Thanh Hóa”.
28. Chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực, quốc tế thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo, thể dục thể thao, giải thưởng về KHCN, VHNT, báo chí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
29. Chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới.
30. Hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo và thưởng khi được công nhận, bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư theo NQ 36/2016/NQ-HĐND ngày 8/12/2016 của HĐND tỉnh Thanh Hóa.
31. Quy định chức danh, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, chức danh, số lượng, mức thù lao đối với chủ tịch các hội đặc thù ở cấp xã; chức danh, số lượng, mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
32. Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
33.Quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào NSNN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
34. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
35. Quy định giá một số dịch vụ và mức hỗ trợ chi phí khám sức khỏe, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
36. Quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh Thanh Hóa.
37. Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ đối với người cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Trong số 43 cơ chế, chính sách còn hiệu lực, có 6 cơ chế, chính sách cần phải sửa đổi bổ sung:
1. Chính sách chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú, chúc thọ, mừng thọ, khen thưởng người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Cơ quan chủ trì đề xuất sửa đổi, bổ sung là Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Thanh Hóa.
2. Mức trợ cấp tiền ăn đối với các đối tượng bảo trợ đang nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội. Cơ quan chủ trì đề xuất sửa đổi, bổ sung là Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Thanh Hóa.
3. Một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Cơ quan chủ trì đề xuất sửa đổi, bổ sung là Sở Tài chính Thanh Hóa.
4. Quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ BHYT trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
5. Quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công các cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Cơ quan chủ trì đề xuất sửa đổi, bổ sung là Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Thanh Hóa.
6. Quy định mức thu và quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Cơ quan chủ trì đề xuất sửa đổi, bổ sung là Sở Tài chính Thanh Hóa.